Tin tức

Đề án điều tra, đánh giá diễn biến lòng dẫn, xây dựng mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước phục vụ xây dựng và thực hiện Quy trình vận hành liên hồ chứa trên các lưu vực sông. 09/07/2014

0
Ngày 13/10, Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Quyết định số: 1879/QĐ-TTg phê duyệt danh mục các hồ thủy lợi, thủy điện trên lưu vực sông phải xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa.






Theo đó, phải xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa ở 11 lưu vực sông. Lưu vực sông Hồng gồm 8 hồ: Sơn La, Hòa Bình, Thác Bà, Tuyên Quang, Huổi Quảng, Bản Chát, Nậm Na 3 và Lai Châu. Lưu vực sông Mã gồm 5 hồ: Cửa Đạt, Hủa Na, Trung Sơn, Pa Ma và Huổi Tạo. Lưu vực sông Cả gồm 4 hồ: Bản Vẽ, Khe Bố, Bản Mồng và Ngàn Trươi. Lưu vực sông Hương gồm 4 hồ: Bình Điền, Hương Điền, Tả Trạch và A Lưới. Lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn gồm 6 hồ: A Vương, Đắk Mi 4, Sông Tranh 2, Sông Bung 2, Sông Bung 4 và Đắk Mi 1. Lưu vực sông Trà Khúc gồm 2 hồ: Đăk Đrinh và Nước Trong. Lưu vực sông Kôn - Hà Thanh gồm 3 hồ: Vĩnh Sơn A - Vĩnh Sơn B, Bình Định và Núi Một. 5 hồ thuộc lưu vực sông Ba gồm: Sông Ba Hạ, Sông Hinh, Krông Hnăng, Ayun Hạ và cụm hồ An Khê - Kanak. 5 hồ thuộc lưu vực sông Sê San: Plêi Krông, Ialy, Sê San 4, Thượng Kon Tum và Sê San 4A. Lưu vực sông Srêpok gồm 6 hồ: Buôn Tua Srah, Buôn Kuốp, Srepốk 3, Srepốk 4, Đức Xuyên và Srepốk 7. Lưu vực sông Đồng Nai, gồm 13 hồ: Dầu Tiếng, Trị An, Thác Mơ, Đơn Dương, Đa Mi, Hàm Thuận, Cần Đơn, Đại Ninh, Đồng Nai 2, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Srok Phu Miêng và Phước Hòa. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng các quy trình vận hành liên hồ chứa thuộc các lưu vực sông trên và trình duyệt theo quy định.

Biểu đồ phân bố các lưu vực sông



I.Lưu vực sông hồng






Lưu vực sông Hồng - sông Thái Bình là một lưu vực sông liên quốc gia chảy qua 3 nước Việt Nam, Trung Quốc, Lào với tổng diện tích tự nhiên vào khoảng 169.020km2 và diện tích lưu vực của hai sông này trong lãnh thổ Việt Nam vào khoảng 86.660km2. Châu thổ sông nằm hoàn toàn trong lãnh thổ Việt Nam có diện tích  ước tính khoảng 17.000km2. Chiều daì sông Hồng trong lãnh thổ Việt Nam khoảng 328km. Phần lưu vực nằm ở Trung quốc là: 81.200 km2 chiếm 48% diện tích toàn lưu vực. Phần lưu vực nằm ở Lào là: 1.100 km2 chiếm 0,7% diện tích toàn lưu vực. Phần lưu vực nằm ở Việt Nam là: 87.840 km2  chiếm 51,3% diện tích lưu vực.

1.Hồ chứa Sơn La:

Diện tích lưu vực: 43.760 km2
Diện tích hồ chứa : 224 km2
Dung tích hồ chứa : 9,26 tỷ m3

2. Hồ chứa Hòa Bình:

Diện tích lưu vực: 53.600 km2
Diện tích hồ chứa : 167 km2
Dung tích hồ chứa : 9 tỷ m3

3. Hồ chứa Thác Bà


Diện tích lưu vực: 6.430 km2
Diện tích hồ chứa : 234 km2
Dung tích hồ chứa : 2.490 tỷ m3

4. Hồ chứa Tuyên Quang

Diện tích lưu vực: 5.868 km²
Diện tích hồ chứa : 81,49 km2
Dung tích hồ chứa : 2,26 tỷ

5. Hồ chứa Huổi Quảng

Diện tích lưu vực:  2824 km²
Diện tích hồ chứa : 87 km²
Dung tích hồ chứa : 184,2 triệu m3

6. Hồ chứa  Bản Chát

Diện tích lưu vực:  1.929 km²
Diện tích hồ chứa : 60,5 km²
Dung tích hồ chứa : 2.137,70 triệu m3

7. Hồ chứa  Nậm Na

Diện tích lưu vực:  6.703 km²
Diện tích hồ chứa :
Dung tích hồ chứa : 34,25 triệu m3

8. Hồ chứa  Lại Châu


Diện tích lưu vực:  3.978 km²
Diện tích hồ chứa : 39,63 km²
Dung tích hồ chứa : 1.215 triệu m3

II.Lưu vực sông Mã



Lưu vực của sông Mã rộng 28.400 km², phần ở Việt Nam rộng 17.600 km², cao trung bình 762 m, độ dốc trung bình 17,6%.Hệ thống sông Mã gồm dòng chính là sông Mã và 2 phụ lưu lớn là sông Chu, sông Bưởi. Hệ thống sông này có tổng chiều dài là 881 km, tổng diện tích lưu vực là 39.756 km², trong đó có 17.520 km² nằm trong lãnh thổ Việt Nam. Tổng lượng nước trung bình hàng năm của toàn bộ hệ thống sông là 19,52 tỉ m³; Tiềm năng thủy điện lý thuyết của hệ thống sông Mã là 12 tỷ kW, tiềm năng có thể khai thác là 4.732 triệu kW và tiềm năng kinh tế là 2,43 tỷ kW.

1. Hồ chứa  Cửa Đạt

Diện tích lưu vực:  5708 km²
Diện tích hồ chứa : 31 km²
Dung tích hồ chứa : 1450 triệu m3

2. Hồ chứa  Hủa Na

Diện tích lưu vực:  5.345 km²
Diện tích hồ chứa : 20,42 km²
Dung tích hồ chứa : 343 triệu m³

3. Hồ chứa Trung Sơn

Diện tích lưu vực: 14.660 km²
Diện tích hồ chứa : 13,13 km²
Dung tích hồ chứa : 348,5 triệu m3

4. . Hồ chứa Pa Ma

Diện tích lưu vực: ? km²
Diện tích hồ chứa : ? km²
Dung tích hồ chứa : ? m3

5. Hồ chứa Huổi Tạo


Diện tích lưu vực:  km²
Diện tích hồ chứa : km²
Dung tích hồ chứa : m3

III. Lưu vực sông cả



Sông Cả là sông chính ở miền Bắc Việt Nam chảy từ các dãy núi của nước bạn Lào qua Nghệ An và Hà Tĩnh sau đó đổ ra biển. Diện tích toàn bộ lưu vực khoảng 27,000 km2, trong đó hơn 60% diện tích nằm trên lãnh thổ Việt Nam. Hiện nay lưu vực sông Cả đang là mối quan tâm đặc biệt cả về phát triển nông thôn và bảo tồn đa dạng sinh học.   

1. Hồ chứa Bản vẽ

Diện tích lưu vực:  8,700 km²
Diện tích hồ chứa : 48,42 km²
Dung tích hồ chứa : 1,8 tỷ m3

2. Hồ chứa Khe Bố

Diện tích lưu vực:  14300 km²
Diện tích hồ chứa : 8,7 km²
Dung tích hồ chứa : 97,8 triệu m3

2.Hồ chứa Bản Mồng

Diện tích lưu vực:  161,6 km²
Diện tích hồ chứa : 3,39 km²
Dung tích hồ chứa : 235,5  triệu m3

3.Hồ chứa Ngàn trươi

Diện tích lưu vực:  408 km²
Diện tích hồ chứa : 46,7 km²
Dung tích hồ chứa : 932,7 triệu m3

IV.Lưu vực sông hương



Hệ thống sông Hương có lưu vực dạng hình nan quạt với diện tích lưu vực 2.830 km2, chiếm gần 3/5 diện tích tự nhiên của tỉnh, chiều dài sông 104 km. Hệ thống sông Hương có 3 nhánh sông chính: Sông Bồ, sông Hữu Trạch và sông Tả Trạch (dòng chính). Các nhánh sông chính này đều bắt nguồn từ khu vực núi trung bình thuộc huyện A Lưới, Nam Đông chảy qua các huyện Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, thành phố Huế, huyện Hương Thủy (nay là Thị xã Hương Thủy) và cuối cùng chảy vào phá Tam Giang. Theo đặc điểm hình thái dòng chính của hệ thống sông Hương có thể tách thành hai đoạn sông: đoạn chảy qua đồi núi và đoạn sông chảy qua đồng bằng duyên hải. Đoạn sông chảy qua đồi núi thường có đáy sông dốc, nhiều thác ghềnh, không bị ảnh hưởng triều. Vào mùa lũ lưu lượng, vận tốc, mực nước đều rất cao, ngược lại trong mùa cạn các đặc trưng thủy văn này đều đạt giá trị rất thấp, lòng sông lộ nhiều cuội sỏi, đá tảng. Trên đoạn sông chảy qua vùng đồng bằng dòng sông hiền hòa, chảy quanh co và bị ảnh hưởng mạnh của thủy triều và độ mặn. Ngoài các nhánh sông tự nhiên, còn có các sông đào nối sông Hương với sông Bồ, nối sông Hương với đầm Cầu Hai, nối sông Bồ với phá Tam Giang.

1.Hồ chứa Bình Điền

Diện tích lưu vực:  512 km²
Diện tích hồ chứa : 17,1 km²
Dung tích hồ chứa : 344,4 triệu m3

2.Hồ chứa Hương Điền

Diện tích lưu vực:  707 km²
Diện tích hồ chứa : 33,87 km²
Dung tích hồ chứa : 800 triệu m3

3.Hồ chứa Tả Trạch

Diện tích lưu vực:  717 km²
Diện tích hồ chứa : 10,28 km²
Dung tích hồ chứa : 509,8 triệu m3


4.Hồ chứa A Lưới


Diện tích lưu vực:  331 km²
Diện tích hồ chứa : 0,82 km²
Dung tích hồ chứa : 60,2 triệu m3

V .Lưu vực sông Vu Gia-Thu Bồn




Hệ thống sông Thu Bồn-Vu Gia chảy qua tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng. Hệ thống sông Thu Bồn có diện tích lưu vực là 10.350 km2, chiếm trên 80% diện tích toàn tỉnh Quảng Nam, là một trong 9 hệ thống sông lớn của cả nước và là hệ thống sông lớn của khu vực miền Trung, lớn nhất khu vực Trung Trung Bộ. Dòng chính là sông Thu Bồn và sông Vu Gia tạo thành, chiều dài sông chính 205 km.

1.Hồ chứa A Vương

Diện tích lưu vực: 682 km²
Diện tích hồ chứa : 9.09 km²
Dung tích hồ chứa : 343,55 triệu m3

2.Hồ chứa Đắk Mi 4

Diện tích lưu vực:  1125 km²
Diện tích hồ chứa : km²
Dung tích hồ chứa : 312,38 triệu m3

3.Hồ chứa Sông Tranh 2


Diện tích lưu vực:  1100 km²
Diện tích hồ chứa : 13 km²
Dung tích hồ chứa : 729,20  triệu m3

4.Hồ chứa Sông Bung 2

Diện tích lưu vực:  334km²
Diện tích hồ chứa : 2,9 km²
Dung tích hồ chứa : 90,4 triệu m3

5.Hồ chứa Sông Bung 4


Diện tích lưu vực:  1477 km²
Diện tích hồ chứa : 15,65km²
Dung tích hồ chứa : 454,57 triệu m3

6.Hồ chứa Đắk Mi 1


Diện tích lưu vực:  km²
Diện tích hồ chứa : km²
Dung tích hồ chứa : triệu m3

VI. Lưu vực sông trà khúc




Sông Trà Khúc có diện tích lưu vực khoảng 3.240km2, bao gồm phần đất của các huyện Sơn Hà, Tư Nghĩa, một phần huyện Ba Tơ, Minh Long, Sơn Tịnh, Trà Bồng và Tây Trà, có một phần nguồn nhỏ thuộc địa phận tỉnh Kon Tum.

1.Hồ chứa Đăk Đrinh

Diện tích lưu vực:  9.124 km²
Diện tích hồ chứa : 5,7 km²
Dung tích hồ chứa : 248 triệu m3

2.Hồ chứa Nước Trong

Diện tích hồ chứa : 12 km²
Dung tích hồ chứa : 289,5 triệu m3

VII.Lưu vực sông Kôn-Hà Thanh



Sông Kôn-Hà Thanh  diện tích lưu vực là 3.809 km². Sông Kôn-Hà Thanh chảy qua các tỉnh Gia Lai, Bình Định.

1.Hồ chứa Vĩnh Sơn A

Diện tích hồ chứa : 0,215 km²
Dung tích hồ chứa : 22 triệu m3

2.Hồ chứa Vĩnh Sơn B

Diện tích lưu vực:  10,34 km²
Dung tích hồ chứa : 80triệu m3

3.Hồ chứa Định Bình

Diện tích lưu vực:  1040 km²
Dung tích hồ chứa : 226,13 triệu m3

3.Hồ chứa Núi Một

Diện tích hồ chứa : 12 km2
Dung tích hồ chứa : 110 triệu m3

VIII. Lưu vực sông ba



Sông Ba là con sông lớn nhất vùng ven biển miền Trung, chảy qua 4 tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc và Phú Yên với diện tích lưu vực 13.900km2. Phạm vi lưu vực từ 12o55' đến 14o38' vĩ độ Bắc và 108o00' đến 109o55' kinh độ Đông. Bắc giáp sông Trà Khúc. Nam giáp sông Cái Ninh Hoà, sông Srepok. Tây giáp sông Sesan và Srepok. Đông giáp sông Kône, sông Kỳ Lộ và biển Đông.Dòng chính sông Ba bắt nguồn từ đỉnh Ngọc Rô ở độ cao 1.549m của dãy Trường Sơn. Từ thượng nguồn đến An Khê sông chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, rồi chuyển hướng Bắc - Nam. Từ Phú Túc ra đến Biển Đông tại Tuy Hoà sông chảy theo hướng Tây - Đông. Sông có chiều dài 374km, gồm có 36 sông nhánh cấp I, 54 nhánh cấp II, 14 nhánh cấp III và 1 nhánh cấp IV.

1.Hồ chứa Sông Ba Hạ

Diện tích lưu vực 11115 km²
Dung tích hồ chứa : 349,7  triệu m3

2.Hồ chứa Sông Hinh

Diện tích lưu vực: 772  km²
Dung tích hồ chứa : 357 triệu m3

3.Hồ chứa Krông H'năng


Diện tích lưu vực:  1.168 km²
Diện tích hồ chứa : 13,67km²
Dung tích hồ chứa : 356.6 triệu m3

4.Hồ chứa Ayun Hạ

Diện tích lưu vực:  1.670km²
Diện tích hồ chứa : 37km²
Dung tích hồ chứa : 253triệu m3

5.Hồ chứa An Khê

Diện tích lưu vực:  1236 km²
Diện tích hồ chứa :km²
Dung tích hồ chứa : 15,90 triệu m3

6.Hồ chứa Kanak

Diện tích lưu vực: 833 km²
Dung tích hồ chứa : 313,70 triệu m3
   
7.Hồ chứa Kanak


Diện tích lưu vực: 833 km²
Dung tích hồ chứa : 313,70 triệu m3

IX. Lưu vực sông Sê San



Sông Sê San bắt nguồn từ vùng núi phía bắc và đông hai tỉnh Gia Lai và Kon Tum. Diện tích lưu vực sông Sê San thuộc lãnh thổ Việt Nam là 11.450 km2 với chiều dài dòng chính 252 km và mật độ lưới sông 0.38 km/km2. Từ phía bắc tỉnh Kon Tum, sông Sê San chảy theo hướng gần bắc nam đến tuyến công trình thủy điện Ialy rồi rẽ sang hướng gần tây nam chảy ra biên giới Việt Nam – Campuchia. Cao độ bình quân lưu vực Sê San là 737 m trên mực nước biển, độ dốc bình quân khoảng 14,4%.

1.Hồ chứa Plêi Krông


Diện tích lưu vực: km²
Diện  tích hồ chứa : 53,28 km2
Dung tích hồ chứa : 1.048,7 triệu m3

2.Hồ chứa  Ialy

Diện  tích hồ chứa : 64,5 km2
Dung tích hồ chứa : 779 triệu m3

3.Hồ chứa Sê San 4

Diện  tích hồ chứa : 64,03 km2
Dung tích hồ chứa : 893 triệu m3

4.Hồ chứa Thượng Kon Tum

Diện  tích hồ chứa : 374km2
Dung tích hồ chứa : 145,5 triệu m3

5.Hồ chứa Sê San 4A

Diện tích lưu vực: 9.368 km²
Diện  tích hồ chứa : 58,41 km²
Dung tích hồ chứa : 13,13 triệu m3

X. Lưu vực sông Srêpok





Sông Srêpôk bắt nguồn từ các tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng với diện tích lưu vực trong lãnh thổ Việt Nam khoảng 12.030 km2, chiều dài dòng chính 291 km và mật độ lưới sông 0.55km/km2. Hai nhánh chính của sông Srêpôk làKrông Knô và Krông Ana. Srêpôk thượng do hai nhánh chính hợp thành là Krông Ana và Krông Knô. Nhánh sông Krông Ana có diện tích lưu vực khoảng 4.000 km2 và Krông Knô có diện tích lưu vực khoảng 3.900 km2.

1.Hồ chứa Buôn Tua Srah

Diện tích lưu vực: 2930 km²
Diện  tích hồ chứa : 37,10 km²
Dung tích hồ chứa : 786,9 triệu m3

2.Hồ chứa Buôn Kuốp


Diện tích lưu vực: 7980km²
Diện  tích hồ chứa : 23,63km²
Dung tích hồ chứa : 95,71 triệu m3
.
3.Hồ chứa Srêpôk 3

Diện tích lưu vực: 9410km²
Diện  tích hồ chứa : 29,299 km²
Dung tích hồ chứa : 392,64 triệu m3

4.Hồ chứa Srêpôk 4


Diện tích lưu vực: 10700 km²
Diện  tích hồ chứa : 4,74 km²
Dung tích hồ chứa : 45,233 triệu m3

5.Hồ chứa Đức Xuyên


Diện tích lưu vực: 1100 km²
Diện  tích hồ chứa : km²
Dung tích hồ chứa : triệu m3

6.Hồ chứa Srepốk 7

Diện tích lưu vực: km²
Diện  tích hồ chứa : km²
Dung tích hồ chứa : triệu m3

XI. Lưu vực sông Đồng Nai




Sông Đồng Nai là hệ thống sông lớn thứ hai ở phía Nam, và đứng thứ ba toàn quốc, lưu vực rộng lớn của nó gần như nằm trọn trong địa phận nước ta, chỉ có một bộ phận nhỏ nằm ở nước ngoài (Campuchia). Đồng Nai là con sông chính của hệ thống sông Đồng Nai, một số phụ lưu lớn của nó như: Đa Hoai, La Ngà (ở tả ngạn), sông Bé, sông Sài Gòn, sông Vàm Cỏ (ở hữu ngạn).Tổng diện tích lưu vực phần trong nước khoảng 37.330 km2, nằm trên địa phận các tỉnh Lâm Đồng, Đắc Lắc, Bình Dương, Bình Phước, Long An, Tây Ninh, Bình Thuận, Đồng Nai và thành phố Hồ Chí Minh.
 
1.Hồ chứa Dầu Tiếng


Diện tích lưu vực: 2.700 km²
Diện  tích hồ chứa : 270 km²
Dung tích hồ chứa : 1,74 tỷ m3

2.Hồ chứa Trị An

Diện tích lưu vực: 14.900 km²
Diện  tích hồ chứa : 322 km²
Dung tích hồ chứa : 2.765 triệu m3

3.Hồ chứa Thác Mơ

Diện tích lưu vực: 2200 km²
Diện  tích hồ chứa : 109 km2

4.Hồ chứa Đơn Dương


Diện tích lưu vực: km²
Diện  tích hồ chứa : km²
Dung tích hồ chứa : tỷ m3

5.Hồ chứa Đa Mi

Diện tích lưu vực: 83km²
Dung tích hồ chứa : 600 triệu m3

6.Hồ chứa Hàm Thuận

Diện  tích hồ chứa : 25,2 km²
Dung tích hồ chứa : 695 triệu m3

7.Hồ chứa Cần Đơn

Diện tích lưu vực: 3.225 km²
Diện  tích hồ chứa : 36 km²
Dung tích hồ chứa : 165,50 triệu m3

8.Hồ chứa Đại Ninh

Diện  tích hồ chứa :  20 km²
Dung tích hồ chứa : 320 triệu m3

9.Hồ chứa Đồng Nai 2


Diện tích lưu vực 38.600 km²
Diện tích hồ chứa 13km²
Dung tích hồ chứa 283 triệu m3

10.Hồ chứa Đồng Nai 3

Diện tích lưu vực: km²
Diện  tích hồ chứa 56 km²
Dung tích hồ chứa : 1400 triệu m3

11.Hồ chứa Đồng Nai 4


Diện tích lưu vực: km²
Diện  tích hồ chứa 14 km²
Dung tích hồ chứa : 350 triệu m3

12.Hồ chứa Sorok Phu Miêng

Diện  tích hồ chứa  16.42km²
Dung tích hồ chứa : 99,42  triệu m3

13.Hồ chứa Phước Hòa


Diện tích lưu vực 5.193 km²
Diện  tích hồ chứa  20.77 km²
Dung tích hồ chứa 1,580 triệu m3

 




   



Nguồn tin:KTCN&HTQT