Theo đó, phải xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa ở 11 lưu vực sông. Lưu vực sông Hồng gồm 8 hồ: Sơn La, Hòa Bình, Thác Bà, Tuyên Quang, Huổi Quảng, Bản Chát, Nậm Na 3 và Lai Châu. Lưu vực sông Mã gồm 5 hồ: Cửa Đạt, Hủa Na, Trung Sơn, Pa Ma và Huổi Tạo. Lưu vực sông Cả gồm 4 hồ: Bản Vẽ, Khe Bố, Bản Mồng và Ngàn Trươi. Lưu vực sông Hương gồm 4 hồ: Bình Điền, Hương Điền, Tả Trạch và A Lưới. Lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn gồm 6 hồ: A Vương, Đắk Mi 4, Sông Tranh 2, Sông Bung 2, Sông Bung 4 và Đắk Mi 1. Lưu vực sông Trà Khúc gồm 2 hồ: Đăk Đrinh và Nước Trong. Lưu vực sông Kôn - Hà Thanh gồm 3 hồ: Vĩnh Sơn A - Vĩnh Sơn B, Bình Định và Núi Một. 5 hồ thuộc lưu vực sông Ba gồm: Sông Ba Hạ, Sông Hinh, Krông Hnăng, Ayun Hạ và cụm hồ An Khê - Kanak. 5 hồ thuộc lưu vực sông Sê San: Plêi Krông, Ialy, Sê San 4, Thượng Kon Tum và Sê San 4A. Lưu vực sông Srêpok gồm 6 hồ: Buôn Tua Srah, Buôn Kuốp, Srepốk 3, Srepốk 4, Đức Xuyên và Srepốk 7. Lưu vực sông Đồng Nai, gồm 13 hồ: Dầu Tiếng, Trị An, Thác Mơ, Đơn Dương, Đa Mi, Hàm Thuận, Cần Đơn, Đại Ninh, Đồng Nai 2, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Srok Phu Miêng và Phước Hòa. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng các quy trình vận hành liên hồ chứa thuộc các lưu vực sông trên và trình duyệt theo quy định.
Biểu đồ phân bố các lưu vực sông
I.Lưu vực sông hồng
Lưu vực sông Hồng - sông Thái Bình là một lưu vực sông liên quốc gia chảy qua 3 nước Việt Nam, Trung Quốc, Lào với tổng diện tích tự nhiên vào khoảng 169.020km2 và
diện tích lưu vực của hai sông này trong lãnh thổ Việt Nam vào khoảng 86.660km2. Châu thổ sông nằm hoàn toàn trong lãnh thổ Việt Nam có diện tích ước tính khoảng 17.000km2. Chiều daì sông Hồng trong lãnh thổ Việt Nam khoảng 328km. Phần lưu vực nằm ở Trung quốc là: 81.200 km2 chiếm 48% diện tích toàn lưu vực. Phần lưu vực nằm ở Lào là: 1.100 km2 chiếm 0,7% diện tích toàn lưu vực. Phần lưu vực nằm ở Việt Nam là: 87.840 km2 chiếm 51,3% diện tích lưu vực.
1.Hồ chứa Sơn La:
Diện tích lưu vực: 43.760 km2
Diện tích hồ chứa : 224 km2
Dung tích hồ chứa : 9,26 tỷ m3
2. Hồ chứa Hòa Bình:
Diện tích lưu vực: 53.600 km2
Diện tích hồ chứa : 167 km2
Dung tích hồ chứa : 9 tỷ m3
3. Hồ chứa Thác Bà
Diện tích lưu vực: 6.430 km2
Diện tích hồ chứa : 234 km2
Dung tích hồ chứa : 2.490 tỷ m3
4. Hồ chứa Tuyên Quang
Diện tích lưu vực: 5.868 km²
Diện tích hồ chứa : 81,49 km2
Dung tích hồ chứa : 2,26 tỷ
5. Hồ chứa Huổi Quảng
Diện tích lưu vực: 2824 km²
Diện tích hồ chứa : 87 km²
Dung tích hồ chứa : 184,2 triệu m3
6. Hồ chứa Bản Chát
Diện tích lưu vực: 1.929 km²
Diện tích hồ chứa : 60,5 km²
Dung tích hồ chứa : 2.137,70 triệu m3
7. Hồ chứa Nậm Na
Diện tích lưu vực: 6.703 km²
Diện tích hồ chứa :
Dung tích hồ chứa : 34,25 triệu m3
8. Hồ chứa Lại Châu
Diện tích lưu vực: 3.978 km²
Diện tích hồ chứa : 39,63 km²
Dung tích hồ chứa : 1.215 triệu m3
II.Lưu vực sông Mã
Lưu vực của sông Mã rộng 28.400 km²,
phần ở Việt Nam rộng 17.600 km², cao trung bình 762 m, độ dốc trung bình 17,6%.Hệ thống sông Mã gồm dòng chính là sông Mã và 2 phụ lưu lớn là sông Chu, sông Bưởi. Hệ thống sông này có tổng chiều dài là 881 km, tổng diện tích lưu vực là 39.756 km², trong đó có 17.520 km² nằm trong lãnh thổ Việt Nam. Tổng lượng nước trung bình hàng năm của toàn bộ hệ thống sông là 19,52 tỉ m³; Tiềm năng thủy điện lý thuyết của hệ thống sông Mã là 12 tỷ kW, tiềm năng có thể khai thác là 4.732 triệu kW và tiềm năng kinh tế là 2,43 tỷ kW.
1. Hồ chứa Cửa Đạt
Diện tích lưu vực: 5708 km²
Diện tích hồ chứa : 31 km²
Dung tích hồ chứa : 1450 triệu m3
2. Hồ chứa Hủa Na
Diện tích lưu vực: 5.345 km²
Diện tích hồ chứa : 20,42 km²
Dung tích hồ chứa : 343 triệu m³
3. Hồ chứa Trung Sơn
Diện tích lưu vực: 14.660 km²
Diện tích hồ chứa : 13,13 km²
Dung tích hồ chứa : 348,5 triệu m3
4. . Hồ chứa Pa Ma
Diện tích lưu vực: ? km²
Diện tích hồ chứa : ? km²
Dung tích hồ chứa : ? m3
5. Hồ chứa Huổi Tạo
Diện tích lưu vực: km²
Diện tích hồ chứa : km²
Dung tích hồ chứa : m3
III. Lưu vực sông cả
Sông Cả là sông chính ở miền Bắc Việt Nam chảy từ các dãy núi của nước bạn Lào qua Nghệ An và Hà Tĩnh sau đó đổ ra biển.
Diện tích toàn bộ lưu vực khoảng 27,000 km2, trong đó hơn 60% diện tích nằm trên lãnh thổ Việt Nam. Hiện nay lưu vực sông Cả đang là mối quan tâm đặc biệt cả về phát triển nông thôn và bảo tồn đa dạng sinh học.
1. Hồ chứa Bản vẽ
Diện tích lưu vực: 8,700 km²
Diện tích hồ chứa : 48,42 km²
Dung tích hồ chứa : 1,8 tỷ m3
2. Hồ chứa Khe Bố
Diện tích lưu vực: 14300 km²
Diện tích hồ chứa : 8,7 km²
Dung tích hồ chứa : 97,8 triệu m3
2.Hồ chứa Bản Mồng
Diện tích lưu vực: 161,6 km²
Diện tích hồ chứa : 3,39 km²
Dung tích hồ chứa : 235,5 triệu m3
3.Hồ chứa Ngàn trươi
Diện tích lưu vực: 408 km²
Diện tích hồ chứa : 46,7 km²
Dung tích hồ chứa : 932,7 triệu m3
IV.Lưu vực sông hương
Hệ thống sông Hương có lưu vực dạng hình nan quạt với
diện tích lưu vực 2.830 km2, chiếm gần 3/5 diện tích tự nhiên của tỉnh, chiều dài sông 104 km. Hệ thống sông Hương có 3 nhánh sông chính: Sông Bồ, sông Hữu Trạch và sông Tả Trạch (dòng chính). Các nhánh sông chính này đều bắt nguồn từ khu vực núi trung bình thuộc huyện A Lưới, Nam Đông chảy qua các huyện Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, thành phố Huế, huyện Hương Thủy (nay là Thị xã Hương Thủy) và cuối cùng chảy vào phá Tam Giang. Theo đặc điểm hình thái dòng chính của hệ thống sông Hương có thể tách thành hai đoạn sông: đoạn chảy qua đồi núi và đoạn sông chảy qua đồng bằng duyên hải. Đoạn sông chảy qua đồi núi thường có đáy sông dốc, nhiều thác ghềnh, không bị ảnh hưởng triều. Vào mùa lũ lưu lượng, vận tốc, mực nước đều rất cao, ngược lại trong mùa cạn các đặc trưng thủy văn này đều đạt giá trị rất thấp, lòng sông lộ nhiều cuội sỏi, đá tảng. Trên đoạn sông chảy qua vùng đồng bằng dòng sông hiền hòa, chảy quanh co và bị ảnh hưởng mạnh của thủy triều và độ mặn. Ngoài các nhánh sông tự nhiên, còn có các sông đào nối sông Hương với sông Bồ, nối sông Hương với đầm Cầu Hai, nối sông Bồ với phá Tam Giang.
1.Hồ chứa Bình Điền
Diện tích lưu vực: 512 km²
Diện tích hồ chứa : 17,1 km²
Dung tích hồ chứa : 344,4 triệu m3
2.Hồ chứa Hương Điền
Diện tích lưu vực: 707 km²
Diện tích hồ chứa : 33,87 km²
Dung tích hồ chứa : 800 triệu m3
3.Hồ chứa Tả Trạch
Diện tích lưu vực: 717 km²
Diện tích hồ chứa : 10,28 km²
Dung tích hồ chứa : 509,8 triệu m3
4.Hồ chứa A Lưới
Diện tích lưu vực: 331 km²
Diện tích hồ chứa : 0,82 km²
Dung tích hồ chứa : 60,2 triệu m3
V .Lưu vực sông Vu Gia-Thu Bồn
Hệ thống sông Thu Bồn-Vu Gia chảy qua tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng. Hệ thống sông Thu Bồn có
diện tích lưu vực là 10.350 km2, chiếm trên 80% diện tích toàn tỉnh Quảng Nam, là một trong 9 hệ thống sông lớn của cả nước và là hệ thống sông lớn của khu vực miền Trung, lớn nhất khu vực Trung Trung Bộ. Dòng chính là sông Thu Bồn và sông Vu Gia tạo thành, chiều dài sông chính 205 km.
1.Hồ chứa A Vương
Diện tích lưu vực: 682 km²
Diện tích hồ chứa : 9.09 km²
Dung tích hồ chứa : 343,55 triệu m3
2.Hồ chứa Đắk Mi 4
Diện tích lưu vực: 1125 km²
Diện tích hồ chứa : km²
Dung tích hồ chứa : 312,38 triệu m3
3.Hồ chứa Sông Tranh 2
Diện tích lưu vực: 1100 km²
Diện tích hồ chứa : 13 km²
Dung tích hồ chứa : 729,20 triệu m3
4.Hồ chứa Sông Bung 2
Diện tích lưu vực: 334km²
Diện tích hồ chứa : 2,9 km²
Dung tích hồ chứa : 90,4 triệu m3
5.Hồ chứa Sông Bung 4
Diện tích lưu vực: 1477 km²
Diện tích hồ chứa : 15,65km²
Dung tích hồ chứa : 454,57 triệu m3
6.Hồ chứa Đắk Mi 1
Diện tích lưu vực: km²
Diện tích hồ chứa : km²
Dung tích hồ chứa : triệu m3
VI. Lưu vực sông trà khúc
Sông Trà Khúc có
diện tích lưu vực khoảng 3.240km2, bao gồm phần đất của các huyện Sơn Hà, Tư Nghĩa, một phần huyện Ba Tơ, Minh Long, Sơn Tịnh, Trà Bồng và Tây Trà, có một phần nguồn nhỏ thuộc địa phận tỉnh Kon Tum.
1.Hồ chứa Đăk Đrinh
Diện tích lưu vực: 9.124 km²
Diện tích hồ chứa : 5,7 km²
Dung tích hồ chứa : 248 triệu m3
2.Hồ chứa Nước Trong
Diện tích hồ chứa : 12 km²
Dung tích hồ chứa : 289,5 triệu m3
VII.Lưu vực sông Kôn-Hà Thanh
Sông Kôn-Hà Thanh
diện tích lưu vực là 3.809 km². Sông Kôn-Hà Thanh chảy qua các tỉnh Gia Lai, Bình Định.
1.Hồ chứa Vĩnh Sơn A
Diện tích hồ chứa : 0,215 km²
Dung tích hồ chứa : 22 triệu m3
2.Hồ chứa Vĩnh Sơn B
Diện tích lưu vực: 10,34 km²
Dung tích hồ chứa : 80triệu m3
3.Hồ chứa Định Bình
Diện tích lưu vực: 1040 km²
Dung tích hồ chứa : 226,13 triệu m3
3.Hồ chứa Núi Một
Diện tích hồ chứa : 12 km2
Dung tích hồ chứa : 110 triệu m3
VIII. Lưu vực sông ba
Sông Ba là con sông lớn nhất vùng ven biển miền Trung, chảy qua 4 tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc và Phú Yên với
diện tích lưu vực 13.900km2. Phạm vi lưu vực từ 12o55' đến 14o38' vĩ độ Bắc và 108o00' đến 109o55' kinh độ Đông. Bắc giáp sông Trà Khúc. Nam giáp sông Cái Ninh Hoà, sông Srepok. Tây giáp sông Sesan và Srepok. Đông giáp sông Kône, sông Kỳ Lộ và biển Đông.Dòng chính sông Ba bắt nguồn từ đỉnh Ngọc Rô ở độ cao 1.549m của dãy Trường Sơn. Từ thượng nguồn đến An Khê sông chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, rồi chuyển hướng Bắc - Nam. Từ Phú Túc ra đến Biển Đông tại Tuy Hoà sông chảy theo hướng Tây - Đông. Sông có chiều dài 374km, gồm có 36 sông nhánh cấp I, 54 nhánh cấp II, 14 nhánh cấp III và 1 nhánh cấp IV.
1.Hồ chứa Sông Ba Hạ
Diện tích lưu vực 11115 km²
Dung tích hồ chứa : 349,7 triệu m3
2.Hồ chứa Sông Hinh
Diện tích lưu vực: 772 km²
Dung tích hồ chứa : 357 triệu m3
3.Hồ chứa Krông H'năng
Diện tích lưu vực: 1.168 km²
Diện tích hồ chứa : 13,67km²
Dung tích hồ chứa : 356.6 triệu m3
4.Hồ chứa Ayun Hạ
Diện tích lưu vực: 1.670km²
Diện tích hồ chứa : 37km²
Dung tích hồ chứa : 253triệu m3
5.Hồ chứa An Khê
Diện tích lưu vực: 1236 km²
Diện tích hồ chứa :km²
Dung tích hồ chứa : 15,90 triệu m3
6.Hồ chứa Kanak
Diện tích lưu vực: 833 km²
Dung tích hồ chứa : 313,70 triệu m3
7.Hồ chứa Kanak
Diện tích lưu vực: 833 km²
Dung tích hồ chứa : 313,70 triệu m3
IX. Lưu vực sông Sê San
Sông Sê San bắt nguồn từ vùng núi phía bắc và đông hai tỉnh Gia Lai và Kon Tum.
Diện tích lưu vực sông Sê San thuộc lãnh thổ Việt Nam là 11.450 km2 với chiều dài dòng chính 252 km và mật độ lưới sông 0.38 km/km2. Từ phía bắc tỉnh Kon Tum, sông Sê San chảy theo hướng gần bắc nam đến tuyến công trình thủy điện Ialy rồi rẽ sang hướng gần tây nam chảy ra biên giới Việt Nam – Campuchia. Cao độ bình quân lưu vực Sê San là 737 m trên mực nước biển, độ dốc bình quân khoảng 14,4%.
1.Hồ chứa Plêi Krông
Diện tích lưu vực: km²
Diện tích hồ chứa : 53,28 km2
Dung tích hồ chứa : 1.048,7 triệu m3
2.Hồ chứa Ialy
Diện tích hồ chứa : 64,5 km2
Dung tích hồ chứa : 779 triệu m3
3.Hồ chứa Sê San 4
Diện tích hồ chứa : 64,03 km2
Dung tích hồ chứa : 893 triệu m3
4.Hồ chứa Thượng Kon Tum
Diện tích hồ chứa : 374km2
Dung tích hồ chứa : 145,5 triệu m3
5.Hồ chứa Sê San 4A
Diện tích lưu vực: 9.368 km²
Diện tích hồ chứa : 58,41 km²
Dung tích hồ chứa : 13,13 triệu m3
X. Lưu vực sông Srêpok
Sông Srêpôk bắt nguồn từ các tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng với
diện tích lưu vực trong lãnh thổ Việt Nam khoảng 12.030 km2, chiều dài dòng chính 291 km và mật độ lưới sông 0.55km/km2. Hai nhánh chính của sông Srêpôk làKrông Knô và Krông Ana. Srêpôk thượng do hai nhánh chính hợp thành là Krông Ana và Krông Knô. Nhánh sông Krông Ana có diện tích lưu vực khoảng 4.000 km2 và Krông Knô có diện tích lưu vực khoảng 3.900 km2.
1.Hồ chứa Buôn Tua Srah
Diện tích lưu vực: 2930 km²
Diện tích hồ chứa : 37,10 km²
Dung tích hồ chứa : 786,9 triệu m3
2.Hồ chứa Buôn Kuốp
Diện tích lưu vực: 7980km²
Diện tích hồ chứa : 23,63km²
Dung tích hồ chứa : 95,71 triệu m3
.
3.Hồ chứa Srêpôk 3
Diện tích lưu vực: 9410km²
Diện tích hồ chứa : 29,299 km²
Dung tích hồ chứa : 392,64 triệu m3
4.Hồ chứa Srêpôk 4
Diện tích lưu vực: 10700 km²
Diện tích hồ chứa : 4,74 km²
Dung tích hồ chứa : 45,233 triệu m3
5.Hồ chứa Đức Xuyên
Diện tích lưu vực: 1100 km²
Diện tích hồ chứa : km²
Dung tích hồ chứa : triệu m3
6.Hồ chứa Srepốk 7
Diện tích lưu vực: km²
Diện tích hồ chứa : km²
Dung tích hồ chứa : triệu m3
XI. Lưu vực sông Đồng Nai
Sông Đồng Nai là hệ thống sông lớn thứ hai ở phía Nam, và đứng thứ ba toàn quốc, lưu vực rộng lớn của nó gần như nằm trọn trong địa phận nước ta, chỉ có một bộ phận nhỏ nằm ở nước ngoài (Campuchia). Đồng Nai là con sông chính của hệ thống sông Đồng Nai, một số phụ lưu lớn của nó như: Đa Hoai, La Ngà (ở tả ngạn), sông Bé, sông Sài Gòn, sông Vàm Cỏ (ở hữu ngạn).
Tổng diện tích lưu vực phần trong nước khoảng 37.330 km2, nằm trên địa phận các tỉnh Lâm Đồng, Đắc Lắc, Bình Dương, Bình Phước, Long An, Tây Ninh, Bình Thuận, Đồng Nai và thành phố Hồ Chí Minh.
1.Hồ chứa Dầu Tiếng
Diện tích lưu vực: 2.700 km²
Diện tích hồ chứa : 270 km²
Dung tích hồ chứa : 1,74 tỷ m3
2.Hồ chứa Trị An
Diện tích lưu vực: 14.900 km²
Diện tích hồ chứa : 322 km²
Dung tích hồ chứa : 2.765 triệu m3
3.Hồ chứa Thác Mơ
Diện tích lưu vực: 2200 km²
Diện tích hồ chứa : 109 km2
4.Hồ chứa Đơn Dương
Diện tích lưu vực: km²
Diện tích hồ chứa : km²
Dung tích hồ chứa : tỷ m3
5.Hồ chứa Đa Mi
Diện tích lưu vực: 83km²
Dung tích hồ chứa : 600 triệu m3
6.Hồ chứa Hàm Thuận
Diện tích hồ chứa : 25,2 km²
Dung tích hồ chứa : 695 triệu m3
7.Hồ chứa Cần Đơn
Diện tích lưu vực: 3.225 km²
Diện tích hồ chứa : 36 km²
Dung tích hồ chứa : 165,50 triệu m3
8.Hồ chứa Đại Ninh
Diện tích hồ chứa : 20 km²
Dung tích hồ chứa : 320 triệu m3
9.Hồ chứa Đồng Nai 2
Diện tích lưu vực 38.600 km²
Diện tích hồ chứa 13km²
Dung tích hồ chứa 283 triệu m3
10.Hồ chứa Đồng Nai 3
Diện tích lưu vực: km²
Diện tích hồ chứa 56 km²
Dung tích hồ chứa : 1400 triệu m3
11.Hồ chứa Đồng Nai 4
Diện tích lưu vực: km²
Diện tích hồ chứa 14 km²
Dung tích hồ chứa : 350 triệu m3
12.Hồ chứa Sorok Phu Miêng
Diện tích hồ chứa 16.42km²
Dung tích hồ chứa : 99,42 triệu m3
13.Hồ chứa Phước Hòa
Diện tích lưu vực 5.193 km²
Diện tích hồ chứa 20.77 km²
Dung tích hồ chứa 1,580 triệu m3