Tin tức

Hành động cùng xây dựng Cộng đồng Văn hoá - Xã hội ASEAN đến năm 2025 19/06/2017

0
Ngày 23/5/2017, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Trần Hồng Hà đã ký ban hành Quyết định số 1233/QĐ-BTNMT về Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hoá - Xã hội ASEAN đến năm 2025. Kế hoạch được xây dựng nhằm cụ thể hóa nhiệm vụ được giao của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Đề án ASEAN và thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.







Ngày 25/1/2017, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 161/QĐ-TTg phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hoá - Xã hội ASEAN đến năm 2025. Mục tiêu của Đề án nhằm thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả ở cấp quốc gia các mục tiêu của Cộng đồng Văn hoá - Xã hội ASEAN đến năm 2025 nhằm đạt được các mục tiêu khu vực về xây dựng một cộng đồng ASEAN hướng vào người dân, lấy người dân làm trung tâm và có trách nhiệm xã hội.

Đối với Bộ Tài nguyên và Môi trường, việc ban hành và triển khai Kế hoạch sẽ giúp Bộ chủ động và tích cực trong việc thực hiện vai trò cơ quan đầu mối quốc gia về môi trường khi tham gia các hoạt động hợp tác ASEAN về môi trường; kịp thời cập nhật và lồng ghép các hoạt động, sự kiện ở cấp khu vực và cấp quốc gia, đẩy nhanh tiến độ thực hiện Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025; xác định rõ nhiệm vụ tương ứng với các đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và yêu cầu chủ động thực hiện; phối hợp chặt chẽ, trách nhiệm để đạt được kết quả theo yêu cầu, đúng tiến độ.

Để thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả ở cấp quốc gia các mục tiêu của Cộng đồng Văn hoá - Xã hội ASEAN đến năm 2025, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã đề ra 04 mục tiêu trọng tâm với các giải pháp cụ thể, bao gồm: (1) Bảo tồn và quản lý bền vững đa dạng sinh học và nguồn tài nguyên thiên nhiên; (2) Các thành phố bền vững về môi trường; (3) Khí hậu bền vững; (4). Thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ bền vững với việc áp dụng các công nghệ thân thiện với môi trường, quản lý rác thải và sử dụng nhiên liệu hiệu quả.

Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hoá - Xã hội ASEAN đến năm 2025 lĩnh vực tài nguyên và môi trường: Nhiệm vụ trọng tâm và các biện pháp chiến lược

Bảo tồn và quản lý bền vững đa dạng sinh học và nguồn tài nguyên thiên nhiên


Biện pháp chiến lược 1: Tăng cường hợp tác khu vực nhằm bảo vệ, phục hồi và thúc đẩy việc sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên hệ sinh thái trên cạn, chống sa mạc hóa, ngăn chặn và đảo ngược sự suy thoái đất và đa dạng sinh học, gồm có 02 hành động chính sau:

Hành động 1.1: Quản lý bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ sinh thái và đa dạng sinh học

Hành động 1.2: Chương trình Quản lý các khu bảo tồn/Vườn Di sản ASEAN (AHP).

Biện pháp chiến lược 2: Tăng cường hợp tác trong việc bảo vệ, phục hồi và sử dụng bền vững môi trường biển và ven biển, ứng phó và xử lý nguy cơ ô nhiễm và các mối đe dọa đối với hệ sinh thái biển và môi trường ven biển, kết hợp với việc thành lập các khu bảo tồn biển quốc gia, gồm có 03 hành động chính sau:

Hành động 2.1: Bảo tồn khu vực biển và đới bờ quan trọng

Hành động 2.2: Quản lý tổng hợp vùng bờ biển (ICM) và Kế hoạch không gian biển (MSP)

Hành động 2.3: Kiểm soát các mối đe dọa từ các hoạt động của con người đối với hệ sinh thái biển và ven biển

Biện pháp chiến lược 3: Áp dụng các mô hình quản lý tốt và tăng cường các chính sách để giải quyết các tác động của dự án phát triển trên vùng biển quốc tế và các vấn đề môi trường xuyên biên giới bao gồm ô nhiễm, di chuyển và loại bỏ chất thải nguy hại, gồm có 01 hành động chính sau:

Hành động 3.1: Khảo sát, đánh giá và tổng hợp các mô hình quản lý tốt về việc thực hiện các chính sách để giải quyết các tác động môi trường của các dự án phát triển trên vùng biển quốc tế

Biện pháp chiến lược 4: Thúc đẩy chính sách, xây dựng kỹ năng và các điển hình tốt nhằm bảo tồn, phát triển và quản lý bền vững vùng biển, đất ngập nước, vùng đất than bùn, đa dạng sinh học, đất đai và tài nguyên nước, gồm có 02 hành động chính sau:

Hành động 4.1: Khảo sát, đánh giá và tổng hợp các điển hình quản lý tốt nhằm bảo tồn, phát triển và quản lý bền vững vùng biển, đất ngập nước, vùng đất than bùn, đa dạng sinh học, đất đai và tài nguyên nước.

Hành động 4.2: Tổ chức các Hội thảo/tập huấn tuyên truyền và phổ biến chính sách, nâng cao nhận thức cộng đồng nhằm dựa vào cộng đồng để bảo tồn, phát triển và quản lý bền vững vùng biển, đất ngập nước, vùng đất than bùn, đa dạng sinh học, đất đai và tài nguyên nước.

Biện pháp chiến lược 5: Tăng cường nâng cao năng lực trong quản lý bền vững hệ sinh thái và tài nguyên thiên nhiên, gồm có 05 hành động chính sau:

Hành động 5.1: Xây dựng và thực hiện các chương trình tăng cường năng lực

Hành động 5.2: Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ chế quản lý hoạt động khai thác sử dụng nguyên liệu sinh học và các nguồn tài nguyên năng lượng có khả năng tái tạo khác nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên liệu bền vững ở Việt Nam.

Hành động 5.3: Điều tra khảo sát, đánh giá thực trạng khả năng tái sinh, giá trị kinh tế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học nhằm đề xuất quy hoạch sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.

Hành động 5.4: Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước và hệ thống giám sát tài nguyên nước trên các lưu vực sông.

Hành động 5.5: Tăng cường năng lực về các biện pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.

Biện pháp chiến lược 6: Thúc đẩy hợp tác về quản lý môi trường hướng tới sử dụng bền vững hệ sinh thái và nguồn tài nguyên thiên nhiên thông qua giáo dục về môi trường, gắn kết cộng đồng và tiếp cận công chúng, gồm 01 hành động chính sau:

Hành động 6.1: Tổ chức các Hội thảo/tập huấn tuyên truyền và phổ biến chính sách, nâng cao nhận thức cộng đồng nhằm thúc đẩy hợp tác về quản lý môi trường hướng tới sử dụng bền vững hệ sinh thái và nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Biện pháp chiến lược 7: Tăng cường quan hệ đối tác toàn cầu và khu vực và hỗ trợ việc thực hiện các hiệp định và khuôn khổ quốc tế có liên quan,

Hành động 7.1: Nghiên cứu, tìm hiểu các chiến lược, chương trình dự án của các nhà tài trợ, các tổ chức quốc tế toàn cầu và khu vực để tìm kiếm sự hỗ trợ và hợp tác thực hiện các hiệp định đa phương về môi trường.

Hành động 7.2: Thúc đẩy hỗ trợ đào tạo, tăng cường năng lực về nghiên cứu, xây dựng chính sách, pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.

Hành động 7.3: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp hợp tác quốc tế nhằm hỗ trợ việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến tài nguyên và môi trường thực hiện đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.

Biện pháp chiến lược 8: Hỗ trợ việc thực hiện Kế hoạch chiến lược về Đa dạng sinh học 2011-2020 và các Mục tiêu Đa dạng sinh học Aichi, gồm 02 hành động chính sau:

Hành động 8.1: Xây dựng kế hoạch huy động tài chính khả thi nhằm thực hiện Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học.

Hành động 8.2: Hướng dẫn triển khai Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học cho các bộ, ngành và địa phương.

Các thành phố bền vững về môi trường

Biện pháp chiến lược 1: Thúc đẩy các phương pháp tiếp cận có sự tham gia và lồng ghép trong quy hoạch và quản lý đô thị nhằm đô thi hóa bền vững hướng tới ASEAN xanh và sạch, gồm 03 hành động chính sau:

Hành động 1.1: Xây dựng và thực hiện các khóa đào tạo tại các cấp chính quyền về lồng ghép trong quy hoạch và quản lý đô thị nhằm đô thị hóa bền vững hướng tới ASEAN xanh và sạch.

Hành động 1.2: Tiến hành các nghiên cứu cơ bản đánh giá tính dễ tổn thương và khả năng thích ứng thành phố bền vững môi trường và thành phố thích ứng với khí hậu của ASEAN, đặc biệt là đối với các thành phố được lựa chọn.

Hành động 1.3: Xây dựng kiểm toán khí nhà kính và các chất ô nhiễm khí hậu từ vận tải, xây dựng, năng lượng và các lĩnh vực chất thải tại các thành phố ASEAN được lựa chọn.

Biện pháp chiến lược 2. Nâng cao năng lực của các cơ quan quốc gia và địa phương nhằm thực hiện các chiến lược và chương trình hướng tới các thành phố đáng sống, gồm 02 hành động chính sau:

Hành động 2.1: Xây dựng đề án/Kế hoạch hành động quốc gia nhằm thực hiện các chiến lược và chương trình hướng tới các thành phố đáng sống.

Hành động 2.2: Các chương trình/dự án nâng cao năng lực cho các cơ quan quốc gia và địa phương.

Biện pháp chiến lược 3: Thúc đẩy việc điều phối giữa các Bộ, ban, ngành liên quan nhằm cung cấp phương pháp tiếp cận với đất sạch, không gian công cộng xanh, không khí sạch, nước sạch và an toàn và vệ sinh môi trường, gồm 01 hành động chính sau:

Hành động 3.1: Thực hiện các khóa tập huấn, hội thảo về điều phối, phối hợp giữa các ban ngành liên quan về cách tiếp cận liên ngành với đất sạch, không khí sạch, nước sạch và an toàn và vệ sinh môi trường.

Biện pháp chiến lược 4: Thúc đẩy các thành phố thân thiện với trẻ em, thanh niên, người cao tuổi, và người khuyết tật thông qua tăng cường phối hợp với các ngành liên quan nhằm cung cấp các hệ thống cơ sở hạ tầng bền vững và có thể tiếp cận, gồm 01 hành động chính sau:

Hành động 4.1: Thực hiện các khóa tập huấn, hội thảo về điều phối, phối hợp giữa các ban ngành liên quan về cách tiếp cận hướng tới thành phố thân thiện với trẻ em, thanh niên, người cao tuổi, và người khuyết tật.

Biện pháp chiến lược 5: Tăng cường liên kết kinh tế, xã hội và môi trường tích cực giữa các khu vực đô thị, ven đô thị và nông thôn, gồm 02 hành động chính sau:

Hành động 5.1: Thực hiện các khóa tập huấn, hội thảo về tăng cường liên kết kinh tế, xã hội và môi trường tích cực giữa các khu vực đô thị, vùng ven đô và nông thôn.

Hành động 5.2: Thực hiện các chương trình truyền thông về xây dựng các thành phố bền vững về môi trường.

Khí hậu bền vững

Biện pháp chiến lược 1: Nâng cao năng lực con người và thể chế trong việc thực hiện thích ứng và giảm thiểu thiệt hại của biến đổi khí hậu đặc biệt đối với các cộng đồng dễ bị tổn thương và thiệt thòi.

Hành động 1.1: Rà soát hệ thống pháp luật, chính sách, chương trình, chiến lược, tiêu chuẩn, tổ chức bộ máy thực hiện trên cơ sở các mục tiêu và biện pháp chiến lược của Kế hoạch Tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.

Hành động 1.2: Chủ trì thúc đẩy triển khai thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu.

Hành động 1.3: Thực hiện đánh giá tổng hợp về tác động biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực khác nhau tại Việt Nam.

Hành động 1.4: Tổ chức hội thảo để xem xét, giới thiệu các báo cáo đánh giá và Hướng dẫn ASEAN về biến đổi khí hậu.

Hành động 1.5: Nghiên cứu đề xuất xây dựng khung chính sách về lồng ghép giới nhằm tăng cường bình đẳng giới và thúc đẩy vai trò của phụ nữ trong bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.

Hành động 1.6: Nghiên cứu tri thức bản địa của cộng đồng dân cư đồng bằng sông Hồng trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu trong khu vực.

Hành động 1.7: Tổ chức các khóa tập huấn nhằm nâng cao năng lực cho các cộng đồng dễ bị tổn thương trong việc thích ứng với các biến đổi khí hậu tại địa phương và thực hiện hướng dẫn ASEAN về biến đổi khí hậu.

Hành động 1.8: Triển khai các hoạt động hợp tác của Nhóm công tác ASEAN về biến đổi khí hậu trong vấn đề thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu.

Biện pháp chiến lược 2. Tạo điều kiện cho việc xây dựng các biện pháp ứng phó toàn diện và phù hợp với các thách thức của biến đổi khí hậu, ví dụ như các phương pháp tiếp cận đa ngành, đa bên hoặc các phương pháp khác.

Hành động 2.1: Tổ chức các khóa tập huấn/Hội thảo/Hội nghị cho các cấp lãnh đạo có liên quan về xây dựng các biện pháp ứng phó toàn diện và phù hợp với các thách thức của biến đổi khí hậu.     

Hành động 2.2: Tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức về hợp tác ASEAN trong bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.

Biện pháp chiến lược 3:
Thúc đẩy khu vực tư nhân và cộng đồng tiếp cận với các cơ chế tài chính mới và cải tiến nhằm giải quyết biến đổi khí hậu.

Hành động 3.1: Tổ chức các khóa tập huấn/ Hội thảo/Hội nghị/seminar có sự tham gia của các khu vực tư nhân và cộng đồng các doanh nghiệp tài chính (như các ngân hàng, các quỹ) nhằm giải quyết biến đổi khí hậu.

Biện pháp chiến lược 4.
Tăng cường năng lực của các cơ quan chuyên ngành và chính quyền địa phương trong việc thực hiện kiểm kê lượng khí nhà kính và đánh giá mức độ tổn thương và các nhu cầu về thích ứng.

Hành động 4.1: Xây dựng và ban hành quy chế/quy định về kiểm ữa lượng phát thải khí nhà kính và đánh giá mức độ tổn thương và các nhu cầu về thích ứng.

Hành động 4.2: Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn về kiểm tra lượng phát thải khí nhà kính và đánh giá mức độ tổn thương và các nhu cầu về thích ứng.

Biện pháp chiến lược 5. Tăng cường các nỗ lực của Chính phủ, khu vực tư nhân và cộng đồng trong việc giảm khí thải nhà kính từ hoạt động phát triển quan trọng

Hành động 5.1: Xây dựng chính sách khuyến khích khu vực tư nhân và cộng đồng giảm phát thải khí nhà kính đối với các hoạt động quan trọng.

Hành động 5.2: Tổ chức các buổi hội thảo tập huấn/tọa đàm giữa cơ quan quản lý nhà nước và khu vực tư nhân và cộng đồng với chủ đề giảm phát thải khí nhà kính.

Biện pháp chiến lược 6. Lồng ghép quản lý rủi ro biến đổi khí hậu vào việc lập kế hoạch giảm thải khí nhà kính của các cơ quan chuyên ngành

Hành động 6.1: Tập huấn cho các cán bộ lãnh đạo và cán bộ quản lý về lồng ghép rủi ro biến đổi khí hậu vào việc lập kế hoạch giảm thải khí nhà kính của các cơ quan chuyên ngành.

Biện pháp chiến lược 7. Tăng cường quan hệ đối tác toàn cầu và hỗ trợ việc thực hiện các hiệp định và các khuôn khổ quốc tế có liên quan, như Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (UNFCCC).

Hành động 7.1: Tham gia tích cực, chủ động và có trách nhiệm vào các hoạt động của hợp tác ASEAN về biến đổi khí hậu.

Hành động 7.2: Tích cực tham gia và tăng cường quan hệ đối tác toàn cầu về biến đổi khí hậu.

Thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ bền vững với việc áp dụng các công nghệ thân thiện với môi trường, quản lý rác thải và sử dụng nhiên liệu hiệu quả


Biện pháp chiến lược 1.
Tăng cường các quan hệ đối tác công-tư để thúc đẩy việc áp dụng các công nghệ thân thiện môi trường nhằm tối đa hóa hiệu quả nguồn tài nguyên.

Hành động 1.1: Nghiên cứu, rà soát, đánh giá các quan hệ đối tác công tư đã triển khai và đề xuất các giải pháp bảo đảm thúc đẩy việc áp dụng các công nghệ thân thiện môi trường.

Hành động 1.2: Tổ chức các hội thảo/hội nghị đầu tư/đối thoại cho các nhà đầu tư, phát triển, chế tạo công nghệ thân thiện môi trường.

Biện pháp chiến lược 2. Tăng cường giáo dục môi trường (bao gồm cả những thực tiễn về các trường sinh thái), nâng cao nhận thức và năng lực về môi trường để áp dụng tiêu dùng bền vững và lối sống xanh tại tất cả các cấp.

Hành động 2.1: Tổ chức các khóa tập huấn/đào tạo/bồi dưỡng nâng cao nhận thức và năng lực về môi trường để áp dụng tiêu dùng bền vững và lối sống xanh tại tất cả các câp.

Hành động 2.2: Tham gia các khóa tập huấn/đào tạo/bồi dưỡng do khu vực tổ chức.

Hành động 2.3: Tăng cường các hoạt động truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng về áp dụng tiêu dùng bền vững và lối sống xanh.

Biện pháp chiến lược 3.
Nâng cao năng lực của các bên liên quan chủ chốt nhăm thực hiện quản lý chất thải và hiệu suất năng lượng phù hợp.

Hành động 3.1: Nghiên cứu, tìm hiểu các mô hình, quy định của các quốc gia trên thế giới và rút ra kinh nghiệm trong việc xây dựng mô hình và triển khai quản lý chất thải và hiệu suất năng lượng phù hợp.

Biện pháp chiến lược 4.
Thúc đẩy việc lồng ghép chiến lược và điển hình tốt về sản xuất và tiêu thụ bền vững (SCP) vào các chính sách quốc gia và khu vực hoặc như một phần của các hoạt động trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR).

Hành động 4.1: Nghiên cứu, rà soát, đánh giá các mô hình, điển hình tốt về sản xuât và tiêu dùng bên vững hiện có tại Việt Nam và đề xuất, kiến nghị lồng ghép, nhân rộng vào các chính sách quốc gia và khu vực.

Hành động 4.2: Nghiên cứu, đề xuất lồng ghép vấn đề về đạo đức môi trường trong các quy định và chính sách phát triển.

Về tổ chức thực hiện,  Bộ trưởng giao Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch hành động này có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và đôn đốc triển khai thực hiện; báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện về Bộ Tài nguyên và Môi trường định kỳ hàng năm và đột xuất theo yêu cầu.

Đồng thời, Bộ trưởng cũng yêu cầu Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Chủ tịch ASOEN Việt Nam chủ trì, phối hợp với Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền, các Báo, Tạp chí của ngành và Bộ Thông tin và Truyền thông tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về các hoạt động hợp tác ASEAN trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.



Nguồn tin:Theo CTTĐT monre.gov.vn

PHẦN MỀM QUẢN LÝ DỰ ÁN
VĂN BẢN TRỰC TUYẾN
QUẢN LÝ VB&HSCV
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CÁN BỘ